Saŋ – A Critical Pāli Root / Saŋ – Một Gốc từ Pāli Quan trọng
[Bài viết này không có trong bài đăng trên Pure Dhamma. Nó nhằm giúp hiểu vì sao “saŋ” được viết dưới các dạng khác nhau (saṅ=sañ=saṇ=san=saŋ=sam=saṁ) đối với các từ có “saŋ”. Niggahīta là tên gọi của ký hiệu “ŋ”, được gọi là “velar”. Lý do chính là để phù hợp với các phụ âm của hàng tương ứng như trình bày bên dưới. {niggahīta : (trung tính) phụ âm mũi ‘ṁ’ hoặc ‘ŋ’ hoặc ‘ṃ’.}
| Consonants
Phụ âm |
Words formed with the consonants after sax (x = ṅ, ñ, ṇ, n, m, ṁ [ŋ])
Các từ được hình thành với các phụ âm theo sau sax (x = ṅ, ñ, ṇ, n, m, ṁ [ŋ]) |
||||
| k | kh | g | gh | ṅ | saṅkara, saṅkhāra, saṅgara, saṅgha |
| c | ch | j | jh | ñ | sañcara, sañchindati, sañjāyati, sañjhā, saññā |
| ṭ | ṭh | ḍ | ḍh | ṇ | saṇṭhapesi, saṇḍāso |
| t | th | d | dh | n | santoso, santhāra, sandita, sanditthiko, sandhana, sannata |
| p | ph | b | bh | m | sampāda, samphassa, sambala, sambhava, sammā |
| y, r | l, v | s, h | ḷ | ṁ (ŋ) | saṁyutta, saṁrāga, sallahuko (saŋ + lahuko), saṁvega, saṁsāra, saṁhata |
]
